Present Perfect and Present Perfect Continuous

Trong phần bài học này, các bạn cần ôn lại phần kiến thức ngữ pháp về thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn bao gồm:

Dưới đây là nội dung chi tiết bạn cần lưu ý với các phần kiến thức trên:

Present Perfect – Thì hiện tại hoàn thành

Form (Dạng thức) Usage (Cách dùng)

(+) Statement:
I/you/we/they + have (’ve) + PII.
She/he/it + has (’s) + PII.

 (-) Negative:
I/you/we/they + have not (haven’t) + PII.
She/he/it + has not (hasn’t) + PII.

 (?) Question:
Have + I/you/we/they + PII?

  • Yes, you/I/we/they + have.
  • No, you/I/we/they + haven’t.

Has + she/he/it + PII?

  • Yes, she/he/it + has.
  • No, she/he/it + hasn’t.

 

- Situations that started in the past and continued up to the present – Diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
E.g.
Mrs. Smith has been the head teacher for five years.
Bà Smith đã là hiệu trưởng được năm năm rồi.
I haven’t seen him since last week.
Tôi không nhìn thấy anh ấy kể từ tuần trước.
- Completed actions at unstated time in the past – Diễn tả hành động đã hoàn thành tại một thời điểm không xác định trong quá khứ.
E.g.
I’ve already seen that film.
Tôi đã xem phim đó rồi.
I’ve visited Paris, but I haven’t been to Euro Disney.
Tôi đã thăm Pari, nhưng tôi chưa từng tới Euro Disney.
- Completed actions which have results in the present – Diễn tả hành động đã hoàn thành xong và để lại kết quả ở hiện tại.
E.g.
I’ve done all my homework already.
Tôi đã làm tất cả bài tập về nhà rồi.
Jimmy has missed the train, so he will be late.
Jimmy đã lỡ tàu, nên anh ấy sẽ bị muộn.

Note:
Phân biệt giữa thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành.

  • Dùng thì quá khứ đơn với những hành động đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ, không liên quan đến hiện tại.

          E.g.

  • I lived in London for 5 years.(But I moved to Cambridge after that.)

    Tôi đã sống ở London trong năm năm. (Nhưng sau đó tôi chuyển tới Cambridge.)

  • Dùng thì hiện tại hoàn thành với những hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không có thời gian rõ ràng, cụ thể, và hành động đó vẫn còn liên quan đến hiện tại.

         E.g.

  • I’ve lived in London for 5 years. (I’m still living here.)

    Tôi đã sống ở London được năm năm rồi. (Giờ tôi vẫn đang sống ở đó.)

  • Thì hiện tại hoàn thành thường được dùng với các từ và cụm từ sau:
  • For (khoảng…): She’s taught Maths in our school for over ten years.

    (Cô ấy đã dạy toán ở trường chúng tôi hơn 10 năm.)

  • Since (từ /từ khi …): Mr. Brown has taught us since 2006.

    (Thầy Brown đã dạy chúng tôi kể từ 2006.)

  • Just (vừa mới…): We’ve just done all exercises.

    (Chúng tôi vừa mới làm hết bài tập.)

  • Already (…rồi): We’ve already finished this exercise.

     (Chúng tôi đã hoàn thành bài tập này rồi.)

  • Yet (chưa…): We haven’t checked the answers yet.

    (Chúng tôi chưa kiểm tra câu trả lời.)

  • Ever (đã từng…): Have you ever had piano lessons?

     (Bạn đã từng học piano chưa?)

  • Never (chưa bao giờ…): I’ve never played that computer game before.

     (Trước đây tôi chưa từng chơi trò chơi điện tử đó.)

  • It’s the first time (lần đầu tiên…): It’s the first time we’ve climbed the mountain.

    (Đây là lần đầu tiên chúng tôi leo núi.)

Present Perfect Continuous– Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Form (Dạng thức) Usage (Cách dùng)

(+) Statement:
I/you/we/they + have (’ve) + been + V-ing
She/he/it + has (’s) + been + V-ing

 (-) Negative:
I/you/we/they + have not (haven’t) + been + V_ing
She/he/it + has not (hasn’t) + been + V-ing

 (?) Question:
Have + I/you/we/they + been + V-ing?

  • Yes, you/ I/we/they + have.
  • No, you/I/we/they + haven’t.

Has + she/he/it + been + V-ing?

  • Yes, she/he/it + has.
  • No, she/he/it + hasn’t.

- Actions started in the past and have continued up until now – Diễn tả hành động bắt đầu từ trong quá khứ và còn kéo dài đến hiện tại.
E.g.
We’ve been doing homework for over an hour. Can we have a break now?
(Chúng ta đã làm bài tập về nhà hơn một tiếng rồi. Giờ chúng ta có thể nghỉ không?)
She has been working as a nurse since 2000.
(Cô ấy đã làm y tá kể từ năm 2000.)
- Past actions of certain duration have visible results or effects in the present Diễn tả hành động trong quá khứ xảy ra trong một khoảng thời gian nhất định, để lại kết quả hoặc ảnh hưởng nhìn thấy được ở hiện tại.
E.g.
I’m so tired. I’ve been working hard all day long.
(Tôi mệt quá. Tôi đã làm việc vất vả cả ngày dài.)
The road is wet. It’s been raining heavily since last night.
(Con đường bị ướt. Trời mưa to từ tối qua.)

Note:
Phân biệt giữa thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

  • Thì hiện tại hoàn thành thường nhấn mạnh đến kết quả của hành động; thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh đến quá trình, thời gian hành động diễn ra:

          E.g.

  • She’s written three short stories this year. (= She’s finished them.)

    (Năm nay cô ấy đã viết ba truyện ngắn. (= Cô ấy đã hoàn thành chúng.)

  • She’s been writing that short story for three days. (= She’s started, but she hasn’t finished it yet.)

    (Cô ấy đã viết chuyện ngắn đó được ba ngày rồi. (= Cô ấy đã bắt đầu, nhưng cô ấy vẫn chưa hoàn thành.)

  • Cả thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn đều nhấn mạnh đến hành động để lại kết quả ở hiện tại. Nhưng hành động để lại kết quả như mong muốn thì ta dùng thì hiện tại hoàn thành; còn hành động để lại kết quả bên ngoài, không như mong muốn thì ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

          E.g.

  • The car looks new. He’s washed it.

    (Chiếc xe nhìn mới. Anh ấy đã rửa nó.)

  • He’s wet. He’s has been washing his car.

    (Anh ấy bị ướt. Anh ấy đã rửa xe.)

  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường được sử dụng với các từ sau:
  • For: I’ve been learning English for more than five years.

    (Tôi đã học Tiếng Anh được hơn 5 năm rồi.)

  • Since: He’s been working in France since 2006.

    (Anh ấy đã làm việc ở Pháp từ năm 2006.)

Mời các bạn làm bài luyện tập