Trong phần bài học này, các bạn cần ôn lại các kiến thức về ngữ pháp bao gồm:
Form (Dạng thức) | Use (Cách dùng) |
|
|
Chú ý:
|
Form (Dạng thức) | Use (Cách dùng) |
|
|
Chú ý:
|
Form (Dạng thức) | Some common stative verbs (Một số động từ tình thái thường gặp) |
Động từ tình thái thường không dùng để diễn tả hành động. Chúng thường diễn tả trạng thái, cảm xúc, ý nghĩ,… Những động từ này thường không được sử dụng ở các thì tiếp diễn.
I am liking reading books in my free time. |
Appear, be, believe, belong to, hate, have, include, know, like, love, need, prefer, see, seem, taste, think, understand, want |
Chú ý:
|
• Definition of Adverbs - Định nghĩa: Trạng từ là từ thường được dùng để bổ sung nghĩa cho động từ, tính từ hoặc các trạng từ khác. E.g. Jimmy can speak French fluently. (Jimmy có thể nói tiếng Pháp trôi chảy.) • Formation of Adverbs – Dạng thức của trạng từ: Hầu hết các trạng từ được cấu tạo bằng cách thêm đuôi -ly vào sau tính từ. E.g. Happily, easily, quickly, angrily, correctly, fluently, proudly, loudly, rapidly, immediately, ect. Ngoài ra có những trạng từ không có đuôi -ly. E.g. Fast, slow, deep, far, hard, high, wrong, right, low, well, tight, straight, there, here, close, late, very, too, ect. • Types of Adverbs - Phân loại trạng từ: 1) Adverbs of Time – Trạng từ chỉ thời gian: Thường đứng ở đầu câu hoặc cuối câu, dùng để trả lời cho câu hỏi When và cho biết khi nào thì sự việc xảy ra. (already, lately, recently, tomorrow, still, early, soon, now, yesterday, finally, today, yet, ect.) 2) Adverbs of Place – Trạng từ chỉ nơi chốn: Thường đứng ở cuối câu, dùng để trả lời cho câu hỏi Where và cho biết sự việc xảy ra ở đâu. (here, there, near, somewhere, outside, ahead, on the top, etc.) 3) Adverbs of Manner – Trạng từ chỉ cách thức:
Thường đứng sau các động từ mà nó bổ nghĩa, dùng để trả lời cho câu hỏi How và cho biết sự việc xảy ra như thế nào. (Accurately, beautifully, professionally, carefully, quickly, badly, quietly, etc.) 4) Adverbs of Frequency – Trạng từ chỉ tần suất: Thường đứng trước các động từ thường, đứng sau động từ to be và các trợ động từ, dùng để trả lời cho câu hỏi How often và cho biết hành động có thường xuyên xảy ra không và xảy ra bao nhiêu lần. (daily, sometimes, often, seldom, usually, frequently, always, ever, generally, rarely, monthly, yearly, etc.) |
Các phần kiến thức này cũng đã được giảng dạy chi tiết trong các khóa học ngữ pháp cơ bản và tiếng anh cơ bản 1. Nếu chưa nắm vững, các bạn có thể quay lại các bài học được chỉ dẫn trong các link dưới đây để tham khảo và ôn tập lại nhé.
Unit 5,
Unit 6,
Unit 7,
Unit 8,
Unit 20 (NPCB)
Unit 4,
Unit 5,
Unit 6,
Unit 7 (Grammar) – TACB1