Reported Speech

Trong phần ngữ pháp của bài học số 17 này, các bạn cần ôn lại các kiến thức về ngữ pháp bao gồm:

Dưới đây là một số nội dung chính bạn cần lưu ý với các phần kiến thức trên:

I. Cách sử dụng của lời nói gián tiếp

Reported speech is used to report what someone said.
(Lời nói gián tiếp được sử dụng để thuật lại những gì ai đó đã nói.)
Ví dụ:
Khi muốn nói lại ý của Jenny là cô ấy không thể tới dự bữa tiệc vào chủ nhật.
Câu trực tiếp sẽ là:
Jenny said: “I can’t come to the party on Sunday.”
Và câu gián tiếp cho câu trên là:
Jenny said that she couldn’t come to the party on Sunday.

II. Cách biến đổi từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp

1. Nguyên tắc chung

Để biến đổi một câu từ trực tiếp sang gián tiếp, các bạn cần chú ý đến 3 thay đổi chủ yếu:

2. Cách biến đổi thì từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp.

Direct speech

Reported speech

Present simple: Hiện tại đơn

Tom said: “I want to know more about Vietnamese culture.”

(Tôm nói rằng: "Tôi muốn biết nhiều hơn về văn hóa Việt Nam".)

Past simple: Quá khứ đơn

Tom said he wanted to know more about Vietnamese culture.

(Tôm nói rằng anh ấy muốn biết nhiều hơn về văn hóa Việt Nam.)

Present continuous: Hiện tại tiếp diễn

They said: “We are visiting London.”

(Họ nói rằng: Chúng tôi sẽ tới thăm Luân Đôn.)

Past continuous: Quá khứ tiếp diễn
They said they were visiting London.

(Họ nói rằng họ sẽ tới thăm Luân Đôn.)

Past simple: Quá khứ đơn
Jill said: “I didn’t come back home for Tet holiday.”

(Jill nói rằng: "Tôi đã không về nhà dịp nghỉ Tết.)

Past perfect: Quá khứ hoàn thành
Jill said that she hadn’t come back home for Tet holiday.

(Jill nói rằng cô ấy đã không về nhà dịp nghỉ Tết.)

Past continuous: Quá khứ tiếp diễn
Ann said: “I was working for a German company.”

(Ann nói: "Tôi đã đang làm việc cho một công ty của Đức.")

Past perfect continuous: Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Ann said she had been working for a German company.

(Ann nói rằng cô ấy đã đang làm việc cho một công ty của Đức.)

Present perfect: Hiện tại hoàn thành
She said: “I have never travelled to Japan.”

(Cô ấy nói: "Tôi chưa từng tới Nhật Bản.")

Past perfect: Quá khứ hoàn thành
She said that she had never travelled to Japan.

(Cô ấy nói rằng cô ấy chưa bao giờ tới Nhật Bản.)

Present perfect continuous: Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Zoe said: “I have been teaching here for 10 years.”

(Zoe nói rằng: "Tôi đã dạy ở đây 10 năm.")

Past perfect continuous: Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Zoe said that she had been teaching there for 10 years.

(Zoe nói rằng cô ấy đã dạy ở đó được 10 năm.)

Am/ is/ are going to
Amy said: “We are going to celebrate our 4th wedding anniversary.”

(Amy nói: "Chúng tôi sẽ tổ chức kỷ niệm 4 năm ngày cưới.")

Was/ were going to
Amy said that they were going to celebrate their 4th wedding anniversary.

(Amy nói rằng họ sẽ tổ chức kỷ niệm 4 năm ngày cưới.)

Will
Sam said: “I will show you how to drive in England.”

(Sam nói rằng: "Tôi sẽ chỉ cho bạn cách lái xe ở Anh.")

Would
Sam said that he would show me how to drive in England.

(Sam nói rằng anh ấy sẽ chỉ cho tôi cách lái xe ở Anh.)

Can
Minh said: “I can speak English.”

(Minh nói: "Tôi có thể nói tiếng Anh.")

Could
Minh said he could speak English.

(Minh nói rằng cậu ấy có thể nói tiếng Anh.)

Must/ have to
Tom said: “In England, we must drive on the left.”

(Tôm nói: "Ở Anh, chúng tôi phải lái xe bên tay trái.")

Had to
Tom said that in England, they had to drive on the left.

(Tôm nói rằng ở Anh, họ phải lái xe bên tay trái.)

May
“I may visit Ho Chi Minh museum next week,” said Kim.

("Tôi có thể sẽ tới thăm bảo tàng Hồ Chí Minh vào tuần tới", Kim nói.)

Might
Kim said that she might visit Ho Chi Minh museum the following week.

(Kim nói rằng cô ấy có thể sẽ tới thăm bảo tàng Hồ Chí Minh vào tuần tới.)

Bạn hãy lưu ý sự thay đổi về đại từ và tính từ sở hữu trong bảng dưới đây:

Direct speech

Reported speech

I

He/she

You

I/ me/ they/ them

We

They

Us

Them

My

His/ her

Your

My/ our/ their

Ví dụ:

She said: “I have been in Korea for 5 years.”

(Cô ấy nói: "Tôi đã ở Hàn Quốc được 5 năm.")

She said to me that she had been in Korea for 5 years.

Cô ấy nói với tôi là cô ấy đã ở Hàn Quốc được 5 năm rồi.

He said: “The custom in your country is very unique.”

(Anh ấy nói: "Phong tục ở nước bạn rất độc đáo".)

He said that the custom in our/ my country was very unique.

Anh ấy nói rằng phong tục ở nước chúng ta/ tôi rất độc đáo.

Một số trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn sẽ được thay đổi như trong bảng dưới đây:

Direct speech
Reported speech

Here

There

Today

That day

Now

Then/ at that moment

Tomorrow

The next day

Tonight

That night

Next week

The following week

Yesterday

The day before

Ago

Before

Last

The previous

Ví dụ:

Tom said: “People here are very friendly and helpful.”

(Tôm nói: "Mọi người ở đây rất thân thiện và hay giúp đỡ.")

Tom told me that people there were very friendly and helpful.

Tom kể với tôi rằng những người ở đó rất thân thiện và hay giúp đỡ.

He said: “I'm going to take part in the street festival in Toronto tomorrow.”

(Anh ta nói: "Tôi sẽ tham dự lễ hội đường phố ở Toronto vào ngày hôm sau.")

He said that he was going to take part in the street festival in Toronto the next day.

Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ tham gia lễ hội đường phố ở Toronto vào ngày mai.

Lưu ý:

  • Chỉ thay đổi thì của câu gián tiếp khi động từ trần thuật (reporting verbs: say, tell…) ở thì quá khứ.
  • Katy says: “I don’t have much time.”

    (Katy nói: "Tôi không có nhiều thời gian.")

    Katy says she doesn’t have much time.

    (Katy nói rằng cô ấy không có nhiều thời gian.)

  • Thì của câu gián tiếp không thay đổi khi câu trực tiếp ở thì quá khứ hoàn thành (Past perfect), quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) và câu điều kiện loại 3.
  • He said: “I had joined the Tomatina festival in Spain before.”

    (Anh ta nói: "Trước đây tôi đã từng tham dự lễ hội Tomatina ở Tây Ban Nha".)

    He said that he had joined the Tomatina festival in Spain before.

    (Anh ta nói rằng trước đây anh ta đã từng tham dự lễ hội Tomatina ở Tây Ban Nha.)

    She said: “I had been working for the company for 20 years by last June.”

    (Cô ấy nói: "Tôi đã làm việc cho công ty này được 20 năm tính tới thời điểm tháng Sáu năm ngoái.")

    She said that she had been working for the company for 20 years by the previous June.

    (Cô ấy nói rằng cô ấy đã làm cho công ty này được 20 năm tính tới thời điểm tháng Sáu năm ngoái.)

    Trên đây là nguyên tắc chung khi chuyển đổi từ một câu trực tiếp sang gián tiếp và những nguyên tắc này được áp dụng tuyệt đối với các câu trần thuật. Còn với các câu trực tiếp là câu hỏi hay ở dạng mệnh lệnh, yêu cầu, chúng ta sẽ có thêm một số lưu ý. Các bạn hãy theo dõi kỹ ở phần dưới đây.

  • Chuyển câu hỏi trực tiếp sang câu hỏi gián tiếp
  • Khi chuyển các câu hỏi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, chúng ta vẫn thực hiện theo các nguyên tắc chung ở phần 1 (lùi thì, chuyển đổi đại từ, tính từ sở hữu và các từ chỉ thời gian, địa điểm). Đồng thời các bạn lưu ý thêm những điều sau:

  • Yes/No questions(Câu hỏi Yes/No):
  • Với câu hỏi Yes/No, khi  đổi sang câu gián tiếp, ta cần:

    Các bạn có thể nhớ công thức sau:

    Ví dụ:

    She asked: “Can I have a drink?”

    (Cô ấy nói: "Tôi có thể có gì đó để uống không?")

    She wanted to know if /whether she could have a drink.

    (Cô ấy muốn biết liệu là cô ấy có thể có gì đó để uống không.)

    The man said to her: “Did Bill tell you my address?”

    (Người đàn ông nói với cô ấy: "Bill có nói cho cô biết địa chỉ của tôi không?")

    The man asked her if/whether Bill had told her his address.

    (Người đàn ông hỏi cô ấy liệu là Bill có nói cho cô ấy địa chỉ của ông ta không.)

  • Wh – Questions (Câu hỏi có từ để hỏi):
  • Với các câu hỏi bắt đầu bằng một từ để hỏi như: who, when, where, when, why, how, etc. khi chuyển sang câu gián tiếp ta cần:

    - Sử dụng các động từ dẫn như asked/ wonderedwanted to know

    Các bạn có thể nhớ công thức sau:

    Ví dụ:

    He said to them: “Where are you going?”

    (Anh ta nói với họ: "Các bạn đang đi đâu vậy?")

    He asked them where they were going.

    (Anh ta hỏi họ đang đi đâu.)

    Mary said: “When did he leave?”

    (Mary nói: "Anh ta rời đi khi nào?")

    Mary wondered when he had left.

    (Mary băn khoăn về việc anh ta rời đi khi nào.)

    The tourist said to me: “How often does the train get in?”

    (Người du khách nói với tôi: "Bao lâu thì có một chuyến tàu tới?".)

    The tourist wanted to know how often the train got in.

    (Người du khách muốn biết bao lâu thì có một chuyến tàu tới.)

  • Chuyển đổi với câu trực tiếp là các câu mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị
  • Với các câu mang ý nghĩa yêu cầu, đề nghị, chúng ta thường dùng động từ asked hoặc told để tường thuật:

    Ví dụ:

    Anna said to Jim: “Go away.”

    (Ann nói với Jim: "Biến đi".)

     Anna told Jim to go away.

    (Anna bảo Jim biến đi.)

    Mother said: “Don’t go out too late.”

    (Mẹ nói: "Không được ra ngoài quá muộn".)

     Mother told Jim not to go out too late.

    (Mẹ bảo Jim không được ra ngoài quá muộn.)

    Mary angrily said: “Never smoke in my room.”

    (Mary giận giữ nói: "Không bao giờ được hút thuốc trong phòng của tôi.)

     Mary told us not to smoke in her room.

    (Mary bảo chúng tôi không được hút thuốc trong phòng cô ấy.)

    “Would you turn on the TV, please?” she asked.

    ("Bạn có thể bật ti vi lên không?" cô ấy đề nghị.)

     She asked me to turn on the TV.

    (Cô ấy bảo tôi bật ti vi lên.)

    Lưu ý:

    Chúng ta còn có thể dùng các động từ như: apologize, promise, refuse, advise, suggest trong câu gián tiếp để diễn đạt ý nghĩa chỉ sự xin lỗi, lời hứa, sự từ chối, lời khuyên và gợi ý.

    Ví dụ:

    He said: “Let’s go the firework festival.”

    (Anh ấy nói: “Cùng tới lễ hội bắn pháo hoa nhé.”)

    He suggested going to the firework festival.

    (Anh ấy gợi ý đi tới lễ hội bắn pháo hoa.)

    My teacher said: “You should bring your traditional costume to the cultural festival at school on Sunday.”

    (Cô giáo tôi bảo: “Em nên mang theo trang phục truyền thống tới lễ hội văn hóa ở trường vào ngày Chủ nhật.)

    My teacher advised me to bring my traditional costume to the cultural festival at school on Sunday.

    (Cô giáo khuyên tôi nên mang theo trang phục truyền thống tới lễ hội văn hóa ở trường vào ngày Chủ nhật.)

    Tom said: “I will wait for you until 11 a.m.”

    (Tom nói rằng: “Tôi sẽ chờ bạn đến lúc 11 giờ.)

    Tom promised to wait for me until 11 a.m.

    (Tom đã hứa sẽ chờ tôi tới lúc 11 giờ.)

    “I’m sorry, I have lost your books,” she said.

    (Cô ấy nói: “Tôi xin lỗi, tôi đã làm mất sách của bạn.)

    She apologized for losing my books.

    (Cô ấy đã xin lỗi vì đánh mất sách của tôi.)

    Kim told us: “No, I won’t close the window.”

    (Kim nói với chúng tôi rằng: “Không, tôi sẽ không đóng cửa sổ đâu.)

    Kim refused to close the window.

    (Kim đã từ chối đóng cửa sổ.)

    Để tìm hiểu thêm về nội dung này, các bạn có thể tham khảo và luyện tập thêm trong các mục bài học như:
    http://www.tienganh123.com/tieng-anh-co-ban2-bai-11/7834-grammar.html
    http://www.tienganh123.com/ngu-phap-tieng-anh-co-ban/1032-cau-truc-tiep-cau-gian-tiep-dicrect-and-indirect-speeches.html

    Mời các bạn làm bài luyện tập